Doanh nghiệp kế toán uy tín chất lượng

Công ty tnhh kế toán & kiểm toán mva việt nam
Chi nhánh bắc giang

Là công ty hàng đầu trong lĩnh vực dịch về kế toán thuế, xử lý sổ sách, quyết toán thuế, luật doanh nghiệp, …

Cuối năm cần nộp những báo cáo gì?

Sorry, this entry is only available in Tiếng Việt. For the sake of viewer convenience, the content is shown below in the alternative language. You may click the link to switch the active language.

Báo cáo là văn bản thể hiện tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt một năm hoạt động. Đồng thời, báo cáo là việc làm cần thiết, vô cùng quan trọng và thường xuyên trong mọi tổ chức doanh nghiệp. Vậy bài viết này MVA Bắc Giang sẽ cùng chia sẻ và tìm hiểu về các loại báo cáo cần nộp tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

Tại thời điểm kết thúc một năm tài chính theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC, các loại báo cáo doanh nghiệp bắt buộc phải nộp gồm có:

  1. Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập cá nhân
  2. Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
  3. Nộp báo cáo tài chính năm

I. Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập cá nhân

Công ty phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

Trường hợp công ty không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

1.1. Thời hạn quyết toán thuế

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, công ty cổ phần phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân có ủy quyền dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Trường hợp công ty cổ phần không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm tính thuế thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là TNCN).

Ví dụ:

Năm 2023, công ty cổ phần A không phát sinh trả lương cho người lao động nào. Như vậy, công ty cổ phần A không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023.

Trong năm 2023, công ty cổ phần A có trả lương cho 10 người lao động của mình; nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN đối với các lao động này (nói cách khác, không ai có thu nhập đến mức nộp thuế TNCN). Công ty cổ phần A vẫn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023.

1.2. Hồ sơ quyết toán thuế năm đối với tiền lương, tiền công

Công ty cổ phần nộp hồ sơ quyết toán năm thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp, bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

– Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân ủy quyền cho công ty cổ phần quyết toán thuế thay (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

II. Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

Hằng năm, công ty phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là TNDN) đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp. Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng) là loại thuế phải khai quyết toán năm. Cụ thể như sau:

2.1. Thời hạn khai quyết toán thuế TNDN năm

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3) hoặc năm tài chính (đối với các công ty lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch), công ty cổ phần phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là thuế TNDN) năm đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

2.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

(1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);

(2) Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện thủ tục;

Tùy theo thực tế phát sinh của công ty cổ phần mà nộp thêm các giấy tờ sau:

(3) Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC):

– Mẫu số 03-1A/TNDN đối với công ty thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (trừ công ty an ninh, quốc phòng).

– Mẫu số 03-1B/TNDN đối với công ty thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng.

– Mẫu số 03-1C/TNDN đối với các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

(4) Phụ lục chuyển lỗ (Mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

(5) Các Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC):

– Mẫu số 03-3A/TNDN đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của công ty được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Mẫu số 03-3B/TNDN đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng);

– Mẫu số 03-3C/TNDN đối với công ty sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc công ty hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ;

– Mẫu số 03-3D/TNDN đối với công ty khoa học công nghệ hoặc công ty thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao.

(6) Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (Mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

(7) Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

(8) Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (Mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)

(9) Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (nếu có): theo các Mẫu số tại Phụ lục I, II, III và IV ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP.

(10) Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất (Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC). Riêng việc phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho địa phương nơi hưởng:

– Nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: áp dụng Mẫu số 03-8A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

– Nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện: áp dụng Mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

– Nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán: áp dụng Mẫu số 03-8C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(11) Trường hợp công ty cổ phần có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, công ty phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.

III. Nộp báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế.

Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.

Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Báo cáo tài chính bắt buộc gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a – DNN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN

+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN

– Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN

Như vậy MVA Bắc Giang đã cùng doanh nghiệp điểm lại các báo cáo cần nộp tại thời điểm cuối năm tài chính. Khi lập các loại báo cáo doanh nghiệp nêu trên, kế toán cần lưu ý về thời hạn nộp báo cáo để tránh rủi ro doanh nghiệp bị xử phạt do chậm nộp.

Các báo cáo phải sử dụng đúng mẫu theo quy định để tránh tình trạng bị trả hồ sơ và phải nộp lại nhiều lần.

Tin Tức &

Bài viết nổi bật

DISC Enterprises Are Having Headaches About Human Resource Management, The Below Article Of MVA Will Help You

Mẫu Giấy Đề Nghị Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân

11 allowances and allowances that are not subject to Personal Income Tax

Cách xác định số dư tài khoản kế toán cuối kỳ nhanh và chính xác

Giải phóng doanh nghiệp nhỏ khỏi gánh nặng kế toán, tập trung phát triển kinh doanh

Chi phí ủng hộ từ thiện có được trừ khi tính thuế TNDN không?

Thông báo 275 về đổi tên Tổng cục Thuế thành Cục Thuế từ ngày 01/3/2025

Thử việc nghỉ ngang có được trả lương không?

Cảm nhận của khách hàng

Khách hàng nói về hệ thống mva

Khách hàng là trọng tâm trong sự phát triển và định hướng chiến lược về chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Gỡ rối mọi vấn đề về kế toán & pháp lý

Gọi ngay để được tư vấn miễn phí và nhanh chóng!

Đối tác của

hệ thống mva