Doanh nghiệp kế toán uy tín chất lượng

Công ty tnhh kế toán & kiểm toán mva việt nam
Chi nhánh bắc giang

Là công ty hàng đầu trong lĩnh vực dịch về kế toán thuế, xử lý sổ sách, quyết toán thuế, luật doanh nghiệp, …

Tài khoản 1388 là gì? Hướng dẫn hạch toán tài khoản 1388

Trong bài viết này MVA Bắc Giang sẽ giải đáp đến mọi người tài khoản 1388 là gì? Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 1388 từ A – Z cũng những thông tin trong tâm liên quan khác. Mời mọi người cùng tìm hiểu nhé.

I. Tài khoản 1388 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 1388

Tài khoản 138 – Phải thu khác được dùng để phản ánh nợ phải thu ngoài phạm vi đã được phản ánh ở tài khoản 131 – phải thu khách hàng và tài khoản 136 phải thu nội bộ, nội dung phản ánh được sử dụng ở tài khoản 138 theo Thông tư 200 gồm những nội dung sau:

  • Giá trị của tài sản bị thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;
  • Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (cả trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn… đã được xử lý bằng việc bồi thường;
  • Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì kế toán hạch toán là cho vay trên TK 1283);
  • Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, CP sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
  • Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận ủy thác XNK chi hộ, cho bên giao uủy thác XK về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác và các khoản thuế…;
  • Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước như: chi phí cổ phần hóa, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa…;
  • Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;
  • Số tiền hoặc giá trị tài sản mà DN mang đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các DN, tổ chức khác có quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật;
  • Các khoản phải thu khác ngoài các khoản đã được nêu trên.

II. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ Bên Có
  • Phản ánh giá trị tài sản thiếu đang chờ giải quyết;
  • Phải thu của cá nhân, tập thể (cả trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay;
  • Số tiền phải thu về phát sinh khi cổ phần hóa DN nhà nước;
  • Khoản phải thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính;
  • Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi lại, các khoản nợ phải thu khác;
  • Xem xét lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).
  • Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các TK liên quan theo quyết định trong biên bản xử lý;
  • Kết chuyển các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa DN nhà nước;
  • Số tiền đã thu được của các khoản nợ phải thu khác.
  • Xem xét lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam)
Số dư: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được của DN.

Lưu ý: 

  • Tài khoản phải thu khác – 138 có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có dùng để phản ánh số đã thu lớn hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong thể hiện chi tiết từng đối tượng cụ thể);

Tài khoản phải thu khác có 3 TK cấp 2:
+ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, đang chờ quyết định xử lý;
+ TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh khoản phải thu về cổ phần hóa mà DN đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho người lao động thôi việc, bị mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động trong DN cổ phần hoá…;
+ TK 1388 – Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của DN ngoài phạm vi các khoản phải thu được phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như phải thu: các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản.

III. Phương pháp hạch toán tài khoản 138

1. Tài sản cố định
  • Nợ TK 1381 – Phải thu khác (Giá trị còn lại của TSCĐ);
  • Nợ TK 214 – HM TSCĐ (Giá trị hao mòn);
  • Có TK 211 – TS CĐHH (Nguyên giá).
2. Tiền mặt tồn quỹ, hàng hóa, vật tư… kiểm kê thiếu
  • Nợ TK 1381 – Phải thu khác;
  • Có TK 111;
  • Có những Tài khoản 152, 153, 155, 156.
3. Các khoản cho vay mượn
  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác;
  • Có TK 111, 112, 152, 153.
4. Nhận ủy thác
  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác;
  • Có các TK 111, 112…
5. Lãi, cổ tức được chia
  • Nợ những Tài khoản 111, 112… (Số đã thu được tiền);
  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác;
  • Có TK 515 – DTHĐTC.
6. Khi thu được các khoản nợ khác
  • Nợ các TK 111, 112;
  • Có TK 1388 – Phải thu khác.
7. Khi chi trả tiền trợ cấp cho người lao động
  • Nợ TK 1385 – Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa;
  • Có các TK 111, 112.
8. Những khoản chi trong hoạt động sự nghiệp
  • Nợ các TK 111, 112;
  • Có TK 1388 – Phải thu khác.

III. Lời kết

Trên đây là thông tin về tài khoản kế toán 1388 cùng kết cấu, nội dung phản ánh cụ thể mà chúng tôi đã giải đáp đến bạn. Mọi câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng bình luận bên dưới bài viết này. Xin cảm ơn!

Tin Tức &

Bài viết nổi bật

M&A là gì

Những nhầm lẫn thường gặp trong thực hiện Hợp đồng lao động

Nóng: Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023

Dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội

Mẫu Giấy Đề Nghị Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân

Nghị định 12/2023/NĐ-CP

Hóa đơn điện tử có tốt hơn hóa đơn giấy

Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh

Cảm nhận của khách hàng

Khách hàng nói về hệ thống mva

Khách hàng là trọng tâm trong sự phát triển và định hướng chiến lược về chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Gỡ rối mọi vấn đề về kế toán & pháp lý

Gọi ngay để được tư vấn miễn phí và nhanh chóng!

Đối tác của

hệ thống mva